Hòa mình vào sự phát triển chung của thị trường gỗ nhập khẩu, bên cạnh các loại gỗ phổ biến như gỗ sồi, gỗ óc chó….còn có một loại gỗ mới xuất hiện những đang dần “chiếm sóng” trở thành loại gỗ rất được ưa chuộng và ứng dụng rộng rãi đó chính là gỗ tần bì. Vậy gỗ tần bì là gỗ gì? Cách nhận biết gỗ tần bì ra sao? Nếu bạn muốn biết rõ điều này ngay bây giờ hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Hiểu một cách đơn giản là loại gỗ được lấy từ cây tần bì – một loại thực vật thân gỗ có hoa thuộc họ ô lưu. Tần bì có tên khoa học là Fraxinus tên viết tắt là ASH thuộc loại lá rụng phân bố ở khắp nơi trên thế giới nhưng chủ yếu tập trung ở Châu Âu và Bắc Mỹ.
Gỗ tần bì có màu vân gỗ rất đẹp trông giống như vân gỗ Pơ Mu của Việt Nam. Tần bì có đường vân gỗ thẳng, mặt gỗ thô đều, chắc thịt. Phần dát gỗ có màu nhạt tâm gỗ có màu sắc rất phong phú từ nâu xám đến nâu nhạt, vàng nhạt sọc nâu….tạo nên vẻ đẹp độc đáo cho sản phẩm.
Gỗ tần bì thuộc nhóm số mấy? Ở nước ta dựa trên chất lượng thì gỗ tần bì thuộc vào nhóm IV – nhóm gỗ chất lượng cao.
2. Phân loại gỗ tần bì
Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu đến bạn 7 loại gỗ tần bì được ưa chuộng và phổ biến nhất hiện nay. Xin mời các bạn tham khảo.
2.1 Gỗ tần bì trắng
Gỗ tần bì trắng có tên khoa học là Fraxinus Americana tên tiếng Anh White Ash, Americana white Ash….được trồng, khai thác tại những cánh rừng thuộc vùng Đông Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật gỗ tần bì trắng:
+ Chiều cao của cây khi trưởng thành khoảng 20 -30m
+ Trọng lượng khối trung bình 675kg/m3 gỗ
+ Đường kính của thân cây: 0.6 – 1.5m
+ Trọng lượng riêng: 0.55 – 0.67
+ Độ cứng Janka: 5870N.
+ Độ uốn chong: 103.5 MPa
+ Độ đàn hồi 12GPa
+ Độ co rút Radial 4,9%, thể tích 13,3%
+ Lực nghiền: 51.1 MPa
Gỗ tần bì trắng có màu nâu nhạt và thường được ứng dụng làm các vật liệu hàng ngày như sàn gỗ, giường, tủ bếp, gậy đánh bóng…..
2.2 Gỗ tần bì bí ngô
Tần bì bì ngô có tên tiếng Anh là Pumpkin Ash, tên khoa học Fraxinus profunda được phân bố chủ yếu tại khu vực Đông Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật:
• Chiều cao trưởng thành khoảng 15 – 20m
• Đường kính thân 0.6 – 1m
• Trọng lượng riêng: 0.48 – 0.58
• Độ uốn cong: 76.6 MPa
• Độ cứng Janka: 4400N
• Trọng lượng khô trung bình 575/m3
• Giới hạn đàn hồi: 8.76Gpa
• Độ có rút Radial 3.7% thể tích 12%, T/R: 1.7
Gỗ tần bì bí ngô mang màu nâu nhạt nhưng có phần đậm hơn so với tần bì trắng. Loại tần bì này được sử dụng sản xuất gỗ veneer, chế tạo nội thất….
2.3 Tần bì Tamo
Tần bì Tamo có tên khoa học là Fraxinus mandshurica được phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Á.
Thông số kỹ thuật:
• Chiều cao cây khi trưởng thành: 20 -30m
• Đường kính: 0.3 -0.6
• Trọng lượng riêng: 0.50 – 0.56
• Trọng lượng khô trung bình: 560kg/m3
• Độ uốn cong: 76.6 MPa
• Độ cứng Janka: 4490N
• Giới hạn đàn hồi: 8.24 Gpa
Loại gỗ tần bì này có điểm đặc trưng đó là phần thân gỗ có hình đậu phộng nguyên nhân là do các loại dây leo quấn quanh thân cây làm cản trở nguồn dinh dưỡng khiến cho cây phát triển không đều. Vậy nên các đường vân gỗ, hình dạng gỗ được tạo ra cũng rất độc đáo.
2.4 Oregon Ash
Gỗ Oregon Ash tên khoa học là Fraxinus Latifolia được phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật:
• Chiều cao khi trưởng thành: 20 -25m
• Đường kính thân cây: 0.3 -1.0m
• Trọng lượng riêng: 0.51 – 0.61
• Trọng lượng khô: 610kg/m3
• Độ cứng Janka: 5160N
• Độ uốn cong: 87.6MPa
• Độ đàn hồi: 9.38Gpa
• Lực nghiền: 41.7MPa
• Độ co rút Radial: 4,1%, thể tích 13.2%, T/R: 2.0
2.5 Tần bì đen
Gỗ tần bì đen có tên tiếng Anh là Black Ash và tên khoa học là Fraxinus được phân bố chủ yếu tại vùng Đông Bắc Hoa Kỳ và Đông Canada.
Thông số kỹ thuật:
• Đường kính: 0.3 – 0.6
• Chiều cao trưởng thành của cây: 15 -20m
• Trọng lượng khô: 545kg/m3
• Trọng lượng riêng: 0.45 -0.55
• Độ uốn cong: 86.9 MPa
• Độ cứng Janka: 3780N
• Độ đàn hồi: 11Gpa
• Độ co rút Radial 5%, thể tích 15.2%, T/R: 1.6
Màu của tần bì đen trông đậm hơn với tần bì bí ngô một chút.
2.6 Gỗ Green Ash
Gỗ Green Ash có tên khoa học là Fraxinus Pennxylvanica được trồng phổ biến tại khu vực Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật:
• Chiều cao trưởng thành của cây: 15 – 20m
• Đường kính: 0.3 -0.6
• Trọng lượng khô: 640kg/m3
• Trọng lượng riêng: 0.53- 0.64
• Độ cứng Janka: 5340N
• Độ uốn cong: 97.2 MPa
• Độ đàn hồi: 11.40 Gpa
• Lực nghiền: 48.8 MPa
• Độ co rút Radial: 4,6%, thể tích 12,5%, T/R: 1,5.
2.7 European Ash
Gỗ European Ash có tên gọi khác là Commom Ash và tên khoa học là Fraxinus Excelsior được phân bố chủ yếu ở Châu Âu, Tây Nam Á.
Thông số kỹ thuật:
• Chiều cao cây: 25 -30m
• Đường kính: 1 -2m
• Trọng lượng khô: 680kg/m3
• Trọng lượng riêng: 0.49-0.68
• Độ cứng Janka: 6580N
• Độ đàn hồi: 13.31Gpa
• Độ uốn cong: 103.6 MPa
• Lực nghiền: 51MPa
• Độ co rút: 5.7% thể tích 15.3%. T/R: 1.7
3. Ưu và nhược điểm của gỗ tần bì?
Gỗ tần bì là gỗ gì? Ưu và nhược điểm của gỗ tần bì ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.
3.1 Ưu điểm của gỗ tần bì
• Gỗ tần bì có khả năng chịu lực, chịu va đập rất tốt
• Độ kháng va chạm của gỗ tần bì tốt và dễ uốn cong bằng hơi nước
• Khả năng chịu máy, độ bám ốc, bám đinh và bám keo rất tốt.
• Gỗ có thể nhuộm màu và đánh bóng để tạo nên thành phẩm tốt
• Gỗ tần bì tương đối dễ khô và đặc biệt nguy cơ xuống cấp khi sấy khô là rất ít
• Gỗ ít bị biến dạng khi sấy
• Khả năng chống cong vênh, co ngót khi thời tiết thay đổi rất tốt….
3.2 Nhược điểm của gỗ tần bì
• Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu mọt
• Dát gỗ dễ bị mối mọt tấn công
• Dát gỗ dễ thấm chất bảo quản….
4. Cách phân biệt gỗ tần bì và gỗ sồi
Do nhìn bằng mắt thường thì gỗ tần bì và gỗ sồi có màu sắc cùng đường vân khá giống nhau nên rất khó để phân biệt. Để phân biệt gỗ tần bì và gỗ sồi bạn có thể dựa vào các cách sau:
• Phân biệt gỗ tần bì và gỗ sồi dựa vào màu sắc
Hiện nay trên thị trường có hai loại gỗ sồi phổ biến là sồi trắng và gỗ sồi đỏ. Màu sắc của gỗ sồi trắng gần giống với gỗ tần bì còn sồi đỏ sẽ đậm hơn so với tần bì. Nếu là gỗ tươi thì bạn có thể phân biệt bằng màu sắc khá dễ nhưng khi gỗ khô hoặc được đánh bóng thì rất khó để nhận ra.
• Dựa vào tom gỗ
Tom gỗ chính là những ống nhỏ bé tí lăn tăn trên bề mặt của các tấm gỗ. Với gỗ sồi trên bề mặt sẽ có rất nhiều tom gỗ còn gỗ tần bì thì không có.
• Dựa vào vân gỗ
Nhìn vào vân gỗ thì gỗ tần bì có dạng hình elip đồng tâm còn vẫn gỗ sồi có dạng hình núi.
• Dựa vào tính chất vật lý
Bên cạnh màu sắc, vân gỗ và tom gỗ bạn còn có thể dựa vào tính chất vật lý để phân biệt hai loại gỗ này. Về tính chất vật lý cơ bản thì gỗ tần bì dễ dàng đóng vịt, đinh cùng khả năng chịu nén và chống mối mọt tốt so với gỗ sồi.
5. Ứng dụng của gỗ tần bì
Ở nước ta gỗ tần bì chủ yếu được nhập khẩu từ hai nước là Mỹ và Nga. Do chi phí rẻ và mang rất nhiều những ưu điểm nổi bật, gỗ tần bì được dùng chủ yếu làm đồ nội thất, ván, sàn nhà, vật liệu kiến trúc nội thất, đồ gỗ chạm khắc, tủ bếp, ván lát ốp, tay cầm các loại dụng cụ thể thao, gỗ tiện, giường ngủ…..